Top 5 mẫu xe tầm giá 600 triệu mà bạn có thể sở hữu.
Khi ngân sách của bạn chỉ trong khoảng 600 triệu các bạn hoàn toàn có thể chọn cho mình một chiếc xe ưng ý. Với số tiền đó các bạn có thể chọn cho các dòng xe như sedan, hatchback và thậm chí có thể chọn được những mẫu xe 7 chỗ. Chúng ta có thể điểm qua vài mẫu xe trong tầm giá sau.
Mẫu Xe Tầm Giá 600 Triệu Của Toyota
Toyota Vios có thể coi là một mẫu xe tầm giá 600 triệu hoàn hảo cho các bạn. Phiên bản mới của mẫu xe này được ra mắt vào đầu năm 2020 với mức giá niêm yết trong khoảng 470 – 570 triệu. Mẫu xe này có thể nói mà chiếc xe quốc dân, chiếc xe có doanh số ổn định nhất trên thị trường.
- Bảng giá tham khảo mẫu xe Toyota Vios 2021
BẢNG GIÁ TOYOTA VIOS 2021 NIÊM YẾT |
|||
Phiên bản | Màu sắc | Giá cũ (triệu đồng) | Giá mới (triệu đồng) |
Toyota Vios E MT (7 túi khí) | Trắng ngọc trai | 498 | 503 |
Màu khác | 490 | 495 | |
Toyota Vios E MT (3 túi khí) | Trắng ngọc trai | 478 | 486 |
Màu khác | 470 | 478 | |
Toyota Vios E CVT (3 túi khí) | Trắng ngọc trai | 528 | 539 |
Màu khác | 520 | 531 | |
Toyota Vios E CVT (7 túi khí) | Trắng ngọc trai | 548 | 558 |
Màu khác | 540 | 550 | |
Toyota Vios G CVT | Trắng ngọc trai | 578 | 589 |
Màu khác | 570 | 581 | |
Toyota Vios GR-S | Trắng ngọc trai | – | 638 |
Màu khác | – | 630 |
Phiên bản Toyota Vios 2021 mới với rất nhiều thay đổi so với phiên bản cũ. Chiếc xe được thiết kế với phong cách thể thao, ngoại thất thay đổi gần như hoàn toàn so với phiên bản tiền nhiệm. Nội thất cũng được trang bị đầy đủ các tính năng và tiện nghi như chia khóa thông minh, lẫy chuyển số, camera lùi …
Chiếc xe cũng được trang bị khá nhiều về hệ thống an toàn của xe, khi so với những chiếc cùng phân khúc thì nó không hề thua kém. Chiếc xe được trang bị hệ thống cân bằng điện tử, chống bó cứng phanh, kiểm soát hành trình và nhiều tính năng khác.
Nói chung Toyota Vios 2021 là một chiếc xe đáng để lựa chọn trong tầm giá 600 triệu.
Mẫu Xe Tầm Giá 600 Triệu Của Mazda
Với ngân sách khoảng 600 triệu thì các bạn hoàn toàn có thể sở hữu cho mình một chiếc xe thuộc phân khúc hạng C. Tuy mẫu xe Mazda 2 thuộc phân khúc hạng B nhưng không hẳn là lựa chọn tồi cho các bạn. Mazda 2 cũng được cho vào những mẫu xe tâm giá 600 triệu, chỉ có phiên bản Sport Premium là có giá cao hơn 600 triệu.
BẢNG GIÁ MAZDA 2 2021 NIÊM YẾT | |||
Phiên bản | Màu sắc | Giá cũ (triệu đồng) | Giá mới (triệu đồng) |
Mazda 2 Sedan 1.5 AT | 479 | ||
Mazda 2 Sedan 1.5 Deluxe | 509 | ||
Mazda 2 Sedan 1.5 Luxury | 559 | ||
Mazda 2 Sedan 1.5 Premium | 599 | ||
Mazda 2 Sport 1.5 Deluxe | 519 | ||
Mazda 2 Sport 1.5 Luxury | 574 | ||
Mazda 2 Sport 1.5 Premium | 619 |
Các bạn có thể lựa chọn cho mình phiên bản cao cấp nhất của mẫu xe này là phiên bản Sport Premium. Với phiên bản này các bạn sẽ có gần như full option, sở hữu đầy đủ các tính năng, công nghệ không hề thua kém những chiếc xe hạng C.
Chiếc xe cũng sở hữu rất nhiều tính năng an toàn nếu so sánh có khi còn có phần vượt Toyota Vios. Chiếc xe có đầy đủ các tính năng an toàn cơ bản như phanh, cân bằng điện tử, công nghệ chống trơn, đèn cảnh báo, hỗ trợ phanh ngang dốc… Đặc biệt trên phiên bản cao cấp chiếc xe còn sở hữu hệ thống an toàn chủ động như có trên mẫu xe CX5 và CX8.
Trong tầm giá 600 triệu thì chiếc Mazda 2 cũng có cho mình nhiều ưu điểm nối bật, như kiểu dáng thời trang, tính năng an toàn, tiện nghi cao cấp. Nhưng chiếc xe này cũng có nhược điểm, nhược điểm của nó lằm ở việc khoang hành lý, cabin khá nhỏ so với các đối thủ khác.
Mẫu Xe Tầm Giá 600 Triệu Của Honda
Honda City là chiếc xe nổi bật trong phân khúc hạng B và có tầm giá 600 triệu. Nếu so sánh với các xe cùng phân khúc thì Honda City nổi bật hơn tất cả với kiểu dáng ưu nhìn và nhiều trang bị hiện đại được tích hợp. Thế hệ mới nhất của chiếc xe này có giá niêm yết dao động từ 559 – 599 triệu đồng.
BẢNG GIÁ HONDA CITY 2021 NIÊM YẾT | |||
Phiên bản | Màu sắc | Giá cũ (triệu đồng) | Giá mới (triệu đồng) |
Honda City 1.5G | 529 | ||
Honda City 1.5L | 569 | ||
Honda City 1.5RS | 599 |
Chiếc xe có kích thước Dài x Rộng x Xao lần lượt là 4553 x 1748 x 1467 mm chiều dài cơ sở là 2600mm, khoảng sang gầm 135mm. Với khoảng sang gầm thấp nên đây có thể coi là yếu điểm, do gây nhiều khó khăn khi di chuyển trên đường xấu, leo lề.
Nếu chiếc xe này là lựa chọn của các bạn thì nên chọn cho mình phiên bản cao cấp nhất. Với bản cao cấp sẽ được trang bị đèn LED, đầu DVD, ghế da, chia khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm. Trang bị an toàn trên chiếc xe này cũng khá đầy đủ như: chống bó cứng phanh, ổn định thân xe, khởi hành ngang dốc, camera lùi, túi khí.
Mẫu Xe Tầm Giá 600 Triệu Của Hyundai
Hyundai Accent cũng là một lựa chọn không hề tồi cho các bạn khi đang tìm một mẫu xe tầm giá 600 triệu. Phiên bản mới nhất của chiếc xe này mới được ra mắt với mức giá dao động từ 426 – 542 triệu đồng.
BẢNG GIÁ HYUNDAI ACCENT 2021 NIÊM YẾT | |||
Phiên bản | Màu sắc | Giá cũ (triệu đồng) | Giá mới (triệu đồng) |
Hyundai Accent 1.4MT TC | 426 | ||
Hyundai Accent 1.4 MT | 472 | ||
Hyundai Accent 1.4 AT | 501 | ||
Hyundai Accent 1.4 AT ĐB | 542 |
Tuy chiếc xe ở phân khúc hạng B nhưng sở hữu chiều dài cơ sở 2600mm được cho là rộng dãi nhất phân khúc. Ở phiên bản mới ra mắt chiếc xe được nâng cấp khá nhiều về ngoại thất. Phần lưới tản được thay từ các thanh ngang bằng lưới dạng hình thang. Cụm đèn pha cũng được thiết kế lại tạo cảm giác thon gọn, tạo cảm giác phần đầu xe khá ưa nhìn.
Phần nội thất bên trong chiếc xe cũng được đánh ra khá cao về độ rộng rãi và thoải mái ở các hang ghế. Trang bị tiện nghi cũng được trang bị khá nhiều với màn hình cảm ứng, camera lùi, hệ thống âm thanh với 6 loa.
Trang bị an toàn trên chiếc xe này cũng được trang bị khá đầy đủ như: cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, chống bó cứng phanh, túi khí, chống trượt thân xe.
Mẫu Xe Tầm Giá 600 Triệu Của Kia
Kia Cerato sẽ là một lựa chọn hoàn hảo cho các bạn ở phân khúc cao cấp trong tầm giá 600 triệu. Mẫu xe này được xếp vào phân khúc hạng C, có mức giá dao động từ 544 – 685 triệu đồng. Nếu xét theo phân khúc hạng C thì đây là chiếc xe có mức giá rẻ nhất.
BẢNG GIÁ KIA CERATO 2021 NIÊM YẾT | |||
Phiên bản | Màu sắc | Giá cũ (triệu đồng) | Giá mới (triệu đồng) |
Kia Cerato MT | 544 | ||
Kia Cerato AT Deluxe | 584 | ||
Kia Cerato AT Luxury | 639 | ||
Kia Cerato Premium | 685 |
Kia Cerato phiên bản mới nhất sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4640 x 1800 x 1450 mm, chiều dài cơ sở 2700mm, khoảng sáng gầm 150mm. Chiếc xe sở hữu thiết kế thể thao, đầu xe được trang bị bộ lưới tản nhiệt đặc trung cho dong xe Kia.
Không gian bên trong chiếc xe này khá rộng rãi, trang bị tiện nghi cũng không hề thua kém những chiếc xe khác cùng phân khúc. Chiếc xe được trang bị màn hình cảm ứng 8inch, cửa sổ trời, sạc không dây, Adroi auto và Apple Carplay, camera, điều hòa 2 vùng. Hệ thống an toàn trên xe được trang bị như chống bó phanh, cân bằng điện tử, túi khí, khởi hành ngang dốc.
Với tầm tiền 600 triệu thì Kia Cerato có thể nói là lựa chọn thông minh.